Hợp kim COCW trong giải phápnước bọt arti fi cial cho các ứng dụngnha khoa (1)

Ngày phát hành:2021-09-01

    order Để evaluate its application as a dental prosthesis material, a CoCrW alloy wassubjected đểin vitro \\ testncytotoxicity, đặc tính bề mặt và điện hóastudies performed in artificial saliva and 0.15 mol.L1- NaCl medium. The Đã sử dụng techniques là: đường cong anốt phân cực, đo lường chronoamperometric, điện hóaimpedance spectroscopy (EIS), scanning electron microscopy (SEM), energy dispersive Xray-spectroscopy (EDS) phân tích và Xray quang điện quang phổ (XPS).- Cytotoxicity test was also performed. The electrochemical behavio r trong CoCrW alloy was compared trong both studied media, từ corrosion potential (Ecorr) Để a 600 mV anodic overvoltage.từ The electrochemical measurements it was observed that The CoCrW alloy in bothmedia presents Chỉ generalized corrosion. SEM and EDS analysis showed that The alloypresents carbide niobium and silicon and manganese oxides as nonmetallic inclusions. XPS results indicated that cobalt does Không significantly contribute Để The passivating \\ hìnhnfilm. Cytotoxicity test showed Không cytotoxic character trong CoCrW alloy. These resultssuggest that The CoCrW alloy can bị Đã sử dụng as biomaterial Để bị applied as prosthesis innha khoa implants.

Introduction

Metal hợp kim đã được sử dụngngay từ đầu

trongThe 20century làmnguyên liệu trongnha khoa dotheir \\ thuộc tínhnmechanical (1,2). Ngàynay, do\\ vấn đềneconomic, hợp kim phiprecious đang thay thế các hợp kim cao quý in-dentistry. hợp kimnha khoa khôngprecious hiện mộtthin-passivefilm trong oxide \\ phi The surface.  passive film musthave độ bám dính cao,nhỏ gọn, hiện kháng điện cao and absence trong defects such as cracks (1,2). The miệngenvironment

isPerfectĐể thúc đẩyTheoxidation vật liệu kim loại. Các yếu tốnhư số lượng và chất lượngnước bọt, pHnước bọt, mảng bám răng, lượng protein,chemical and physical properties trong food and \\ lượngnfluid, và điều kiện sức khỏe răng miệngnói chung có thể ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại trong khoang miệng (3). Có hai mối quan tâm về vật liệunha khoa trong môi trường miệng: các địa phương effects hoặc systemic damage caused Bằng The release các sản phẩm ăn mòn cho cơ thể vànhững ảnh hưởng trên tính chất vật lý và thực hành lâm sàng của hợp kim (47). CoCrbased hợp kim-have được

utilized-indentalprosthesis , vì họ cung cấp sức đề kháng tốt để ăn mòn (8,9).Recently, alloys với high content trong tungsten instead molypden have been developed aiming a better ceramicmetal -adhesion (10). On The other hand, The CoCrMo alloys có been more studied (412) than- CoCrW alloys (13,14). Trongt mình

work,

invitro\\ testncytotoxicity,surfacecharacterizationand electrochemical behavior trong a CoCrW hợp kim đã được thực hiện trongnước bọtnhân tạo và 0,15 mol.L1 NaCl vừa để đánh giá ứng dụng củanó làmnguyên liệu răng giả. Đối với việc mô tảThe\\ bề mặtnalloy, các đường cong phân cực, chronoamperometry, điện hóa-impedancespectroscopy (EIS ), scanning hiển vi điện tử (SEM),năng lượng phân tán X ray phổ (EDS)-and X ray photoelectron-spectroscopy được sử dụng. Trong vitro\\ testncytotoxicity cũng được thực hiện đểnghiên cứu biocompatibility của hợp kim được đề xuấtnhư cấy ghép material. Material và phương pháp

 Sample và giải phápThe thành phần hóa học của hợp kim CoCrW là trong Bảng 1.

tác phẩmThe củanước bọtnhân tạo đã được chuẩn bị từ ba giải pháp khácnhau. Các thuốc thử sauconcentrations (mol.L

1) được sử dụng: dung dịch A: NaH

2/PO4-0.233KCl1.164NaCl0.123NH4/Cl+0.205/+/natri citrat+3.74x103/axit lactic0.039; giải pháp+B/urê0.167acid uric-4.46x10+3/ -NaOH/5x10+/3-andsolution+/-C:.KSCN0.123 The /saliva solution was prepared daily Bằngmixing Một, B and C solutions (1: 1: 1) and Sau đó diluted 50 lần trong caopurity de ướcnionized (15).-- thành phầnTable 1. Hóa chất của hợp kim CoCrW (wt)


all các thínghiệm được thực hiện trong ba lần bằng dung dịch có ga tựnhiên tại (37,0 ± 0,5)1.png°

C và một 6.6 pH (điều kiện bằng miệng).

ElectrodesThe

hợp kim điện cực làm việc

CoCrW were discs chế tạo từ phần trung tâm của các thanh và có diện tích 0,90 cm

2. Một trụ epoxybase được trang bị đĩa thép. Một que đồng tâm đã cùng vớiThe-steelepoxy base. The+-electrodes were prepared Bằng đánh bóng với lớp tiếp tốt hơn giấy tờ đánhám 120, 400, 600 và 2000 lưới và sau đó triệt để rửa sạch vớinước cất và ethanol và không khí khô trước khi experiments.  

các điện cực phụ trợ bao gồm một lá bạch kim và

itwas lau rửa bằng axit và flamedngay trước \    experiment. Saturatedneach    calomel electrode (SCE) was Đã sử dụng as tài liệu tham khảo điện cực.\\ ExperimentsnElectrochemical  Thecorrosion

resistancewasevaluated

Bằng \\ phân cựcnpotentiodynamic\\ đường congnanodicandchronoamperometriccurves.Thestudied CoCrW alloy was trongnước bọtnhân tạo và 0,15 mol.L 1NaCl các giải pháp. Những đánh giánày được thực hiện sau khi đạt được một hằng số hiện tại mỗi ứng dụng tiềmnăng, bắt đầu từ tiềmnăng mạch mở theo hướng anốt từ E corr till0.9 V vs . SCE sử dụng 1 mV.s-1 \\ tỷ lệnscan. Như làm việc criterion,it-was assumed that The \\ tiềmnăngntranspassivation đạt được khi mật độ hiệnnay là10 mMộtcm 2. Các quang phổ trở kháng điện hóa (EIS) phép đo được thực hiện trong hơn tám thập kỷ tần (từ100/KHz Để 10 mHz). The potential was ± 8 mV, p.p. The experiments were conducted at 37 °C. Một μAutolab type IIIFRA2

potentiostat (Metrohm /Autolab BV, các Netherlands) was Đã sử dụng coupled Để a frequency response dò và đến một microcomputer.   Table 2. vùng bề mặt khácnhau phân tích sử dụngnăng lượng phân tán quang phổ (EDS) cho CoCrWalloy sau khi đánh bóng


 

2.png







Gửi tin nhắn của bạn đến nhà cung cấp này

  • Đến:
  • Shanghai LANZHU super alloy Material Co., Ltd.
  • *Thông điệp:
  • Email của tôi:
  • Điện thoại:
  • Tên của tôi:
Hãy cẩn thận:
Gửi thư độc hại, đã được báo cáo nhiều lần, sẽ đóng băng người dùng
Nhà cung cấp này liên hệ với bạn trong vòng 24 giờ.
Hiện tại không có yêu cầu cho sản phẩm này.
top